Tấm Cao Su

Cao su ngành giao thông

Cao su ngành xây dựng

Cao su kỹ thuật

Silicone

Chuyên viên kinh doanh

Mr Thành 0962573366

Tổng đài CSKH

Hotline: 024 6287 1988 

Email Liên Hệ

caosutcn1@gmail.com

Lượt truy cập
Đang trực tuyến: 2
Hôm nay: 148
Hôm qua: 211
Tất cả: 264642

Các loại giống cây cao su

Các loại giống cây cao su tại Việt Nam

Các loại giống cây cao su ở Việt Nam thường phát triển nhanh ở các năm đầu, cành gỗ ghép phát triển nhanh, nhiều mắt, ghép dễ sống. Tăng trưởng trong thời gian cạo kém.

Giống cao su PB235

Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia, Phổ hệ PB 5/51 x PB S/78.
Dạng cây: Có cành phụ tự rụng, tạo thân chính thẳng cao, do vậy cho trữ lượng gỗ lớn.
Sinh trưởng: Khoẻ trong thời gian Kiến thiết cơ bản, tăng trưởng khá trong lúc mở cạo.
Chế độ cạo: 1/2S d/3.Không thích hợp khai thác với cường độ cạo cao và kích thích nhiều, vì dễ bị bệnh khô mủ.
Năng suất: Năng suất thay đổi theo điều kiện môi trường và từng năm. Sản lượng cao và sớm ở vùng thuận lợi, đạt trung bình ở vùng bất thuận. Trong 12 năm đầu năng suất bình quân 1,6 tấn/ha/năm, sản lượng PB235 tập trung vào những tháng cuối năm.
Các đặc tính khác: Ít nhiễm các loại bệnh, nhưng mẩn cảm với bệnh phấn trắng, chịu gió kém. Vùng đất có cao trình > 600 m (Tây Nguyên), thời tiết bất thuận, PB235 bị giảm năng suất đáng kể do bị nhiễm bệnh phấn trắng nặng và thường xuyên bị gãy cành do gió bão. Cây đáp ứng thấp với chất kích thích mủ và dễ bị khô miệng cạo.

Giống cao su PB 255

Nguồn gốc: Xuất xứMalaysia, Phổ hệ PB 5/51 x PB 32/36. Trồng đại trà ở các công ty cao su Đông Nam bộ những năm gần đây.
Dạng cây: Thân hơi cong khi còn nhỏ. Tán thấp, phân cành rộng. Cành ghép ít mắt và tỷ lệ sống thấp. Vỏ nguyên sinh dày, trơn, hơi cứng, tái sinh bình thường.
Sinh trưởng: trong thời gian KTCB cây sinh trưởng trung bình. Tăng trưởng trong khi cạo khá.
Chế độ cạo: 1/2S d/3. Đáp ứng kích thích mủ tốt; thích hợp chế độ cạo nhẹ có kích thích.
Năng suất: Năm đầu thấp, tăng vào các năm sau. Năng suất bình quân 2 2,5 tấn/ha/năm. Năng suất mủ rất cao ở vùng thuận lợi và cao hơn nhiều giống khác ở miền Trung.
Các đặc tính khác: Dễ nhiễm bệnh loét sọc mặt cạo và nấm hồng. Kháng gió tốt, là giống có triển vọng cho nhiều vùng trồng cao su có gió mạnh. Đất kém dinh dưỡng hoặc thiếu chăm sóc cây sinh trưởng chậm. Lưu ý kỹ thuật cạo vì vỏ dày và cứng hơn nhiều giống khác.
 

vườn ươm cây cao su

Vườn ươm cây cao su

Giống cao su PB 260

Nguồn gốc: Xuất xứMalaysia, Phổ hệ PB 5/51 x PB 49.Là giống được trồng đại trà ở hầu hết các vùng trồng cao su gần đây.
Dạng cây: Thân thẳng, tròn, chân voi rõ, tán cân đối, cành thấp tự rụng. Vỏ nguyên sinh dày trung bình, trơn dễ cạo, tái sinh tốt.
Sinh trưởng: Sinh trưởng trong thời gian KTCB ở Đông Nam bộ đạt mức trung bình, khá ở Tây Nguyên. Tăng trưởng trong khi cạo khá.
Chế độ cạo: 1/2S d/3. Thích hợp chế độ cạo nhẹ, đáp ứng kích thích mủ trung bình, và không nên mở miệng cạo sớm khi vỏ còn mỏng.
Năng suất: Ở miền Đông Nam bộ, các năm đầu PB 260 có sản lượng thấp hơn PB 235 nhưng có xu hướng tăng cao vào các năm sau. Tại Tây Nguyên, sản lượng cao ngay các năm đầu, vượt nhiều giống khác.
Các đặc tính khác: Ít nhiễm hoặc nhiễm nhẹ bệnh phấn trắng, dễ bị nhiễm bệnh loét sọc mặt cạo. Kháng gió khá.

Giống cao su RRIM 600

Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia. Phổ hệ: Tj 1 x PB 86.
Dạng cây: Thân thẳng, phân cành lớn tập trung, tán rộng. Vỏ dày trung bình, dễ cạo. Cạo phạm, vỏ tái sinh dễ bị u lồi.
Sinh trưởng: Sinh trưởng trong thời gian KTCB đạt mức trung bình. Tăng trưởng khi cạo khá
Chế độ cạo: 1/2S d/2. Đáp ứng được với thuốc kích thích vừa phải, có thể chịu được cường độ cạo cao.
Năng suất: Khá cao và ổn định trên nhiều vùng. Năng suất đạt trung bình từ 1,5 1,6 tấn/ha/năm từ năm cạo thứ tư trở đi. Trong 12 năm đầu năng suất bình quân đạt 1,4 tấn/ha/năm.
Các đặc tính khác: RRIM 600 mẩn cảm với bệnh nấm hồng, rụng lá mùa mưa, loét sọc mặt cạo, ít nhiễm phấn trắng. Đây là giống rất triển vọng cho Tây Nguyên và Bắc Trung bộ.

Giống cao su RRIV2 (LH 82/156)

Nguồn gốc: Viện NC Cao su Việt Nam, 1982. Phổ hệ: RRIC 110 x RRIC 117.
Dạng cây: Thân thẳng, tròn. Phân cành trung bình. Cành về sau tự rụng. Tán thấp và rậm khi cây còn tơ; tán cao và thoáng khi trưởng thành. Vỏ cạo dày trung bình, trơn láng dễ cạo.
Sinh trưởng: Cây sinh trưởng rất khoẻ trong giai đoạn KTCB; tăng trưởng trong khi cạo tốt.
Chế độ cạo: 1/2S d/3. Hạn chế sử dụng chất kích thích mủ.
Năng suất: Sản lượng những năm đầu thấp, sau đó tăng dần và vượt PB 235. Tại Đông Nam bộ năng suất năm thứ 3 đạt trên 2 tấn/ha; sản lượng đều qua các tháng trong năm, đáp ứng kích thích mủ khá.
Các đặc tính khác: Nhiễm nhẹ các lọai bệnh. Chịu rét kém.
quá trình thu hoạch cây cao su
quá trình thu hoạch cây cao su

Giống RRIV 3 (LH 82/158)

Nguồn gốc: Viện NC Cao su Việt Nam, 1982. Phổ hệ: RRIC 110 x RRIC 117.
Dạng cây: Thân thẳng, tròn. Phân cành tập trung, thấp, nhiều cành nhỏ ở giai đoạn non. Cành thấp về sau tự rụng. Tán tròn, rậm. Vỏ cạo dày trên trung bình, dễ cạo.
Sinh trưởng: Cây sinh trưởng ban đầu chậm, sau tăng nhanh vượt hơn PB 235; tăng trưởng trong khi cạo tốt.
Chế độ cạo: 1/2S d/3.
Năng suất: Tăng dần theo các năm. Tại Đông Nam bộ năng suất năm thứ 3 đạt trên 2 tấn/ha; sản lượng đều qua các tháng trong năm, đáp ứng kích thích mủ khá.
Các đặc tính khác: Nhiễm phấn trắng và nấm hồng, ít rụng lá mùa mưa và loét sọc mặt cạo.

Giống RRIV 4 (LH 82/182)

Nguồn gốc: Viện NC Cao su Việt Nam, năm 1982. Phổ hệ: RRIC 110 x PB 235. Giống chiếm tỷ lệ cao trong diện tích trồng mới ở khu vực Đông Nam bộ.
Dạng cây: Thân thẳng, tròn, vỏ hơi mỏng, dễ cạo.
Sinh trưởng: Cây phát triển nhanh ở các năm đầu, cành gỗ ghép phát triển nhanh, nhiều mắt, ghép dễ sống. Tăng trưởng trong thời gian cạo kém.
Chế độ cạo: 1/2S d/3.
Năng suất: Là giống cao su cho năng suất rất cao và tăng dần theo các năm. Ở vùng Đông Nam bộ, năng suất năm thứ 2 đã đạt 1,8 - 2 tấn/ha, các năm sau có thể đạt 3 tấn/ha. Năng suất mủ cao hơn hẳn giống PB235 và các dòng RRIV 1,2,3,5.
Các đặc tính khác: Nhiễm nhẹ các bệnh nấm hồng, loét sọc mặt cạo; dễ nhiễm phấn trắng, héo đen đầu lá. Kháng gió rất kém, không nên trồng ở vùng gió mạnh. Cần chú ý các biện pháp tạo tán thích hợp.
Giống VM515
Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia. Phổ hệ: chưa xác định.
Dạng cây: Thân hơi vặn, dáng thẳng, phân cành cao. Vỏ nguyên sinh hơi dầy, nhẵn, dễ cạo, tái sinh vỏ tốt.
Sinh trưởng: Khá lúc mới trồng, chậm dần lúc mở miệng cạo. Tăng trưởng trong khi cạo kém.
Chế độ cạo: 1/2 S d/3. Đáp ứng được với kích thích.
Năng suất: 1,5 2 tấn/ha/năm. Năng suất tương đương hoặc hơn PB235.
Các đặc tính khác: VM 515 ít nhiễm nấm hồng, loét sọc mặt cạo, nhưng nhiễm các bệnh lá, dễ khô miệng cạo.
 

Tin cùng chủ đề